XHTML: (Extensible HyperText Markup Language, Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản Mở rộng) là một ngôn ngữ đánh dấu có cùng các khả..
XML: (eXtensible Markup Language, Ngôn ngữ Đánh dấu Mở rộng) là ngôn ngữ đánh dấu với mục đích chung do W3C đề nghị, để tạo ra các ngôn ngữ đánh dấu khác. Đây là một tập con đơn giản của SGML, có khả năng mô tả nhiều loại dữ liệu khác..
Cascading Style Sheets (CSS): Là tập tin định dạng theo tầng – dịch từ Tiếng Anh là Cascading Style Sheets (CSS) – được dùng để miêu tả cách..
Firefox:Là trình duyệt web rất được ưa chuộng hiện nay, được phát triển bởi Mozilla. Đây là một cài đặt miễn có nhiều tính năng tiện lợi cho..
DoFollow: Tiêu chuẩn của các liên kết trên trang web mà không có thuộc tính “nofollow”. Khi có tag dofollow bộ máy tìm..
Cloaking: Kỹ thuật che giấu nội dung – là kỹ thuật seo mũ đen (black hat seo) nhằm tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Thủ thuật này dựa trên spider của các công cụ tìm..
Cgi-bin: cgi-bin là tên của thư mục chứa các giao diện của những chương trình gateway và script.
Cache: Bộ lưu đệm, là vùng nhớ tạm thời trong máy tính. Trong khoa học máy tính, một bộ nhớ cache (phát âm là / kæʃ / kash) là một thành phần để cải thiện..
Black Hat SEO - SEO mũ đen: Từ để chỉ các đối tượng, phương pháp, thủ thuật khống chế thuật toán của máy công cụ tìm kiếm, nhằm được thăng hạng nhanh chóng trong danh sách..
Anchor text: Hay còn gọi là text link hoặc title link, link này có thể nhìn thấy bởi người dùng và có thẻ click vào được. Nội dung của từ..
Nếu trong những năm đầu khi Internet vừa xuất hiện tại Việt Nam, hình thức thông dụng nhất là treo banner thì gần đây hình thức quảng cáo theo..
PPC - Paid To Click: Bạn click vào các link quảng cáo trên 1 website PPC, website đó sẽ trả tiền cho click của bạn. Tại sao người ta lại trả tiền cho bạn khi bạn..
Một website được ra đời nhằm mục đích cung cấp, trao đổi thông tin. Cùng với sự phát triển chung của xã hội, yêu cầu với một website cũng được nâng lên. Trước đây, một website chỉ cần không bị lỗi trình duyệt, không..
Seo off page: Off-page có nghĩa bóng chỉ định các phương thức nhằm tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm không liên quan trực tiếp đến các thao tác..
seo onpage: seo onpage là thuật ngữ đơn thuần có ý nghĩa phân loại tổng hợp các phương pháp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm trực tiếp trên website của bạn. Các yếu tố của..
Snippet: Là đoạn thông tin trong kết quả tìm kiếm từ Google, Yahoo, Bing... nằm ngay dưới phần title của tin, có in đậm những từ khóa có mặt trên từ..
Indexed pages: Tổng số trang trên trang web của bạn được các bot tìm kiếm như Google bot, Yahoo bot, Bing bot đánh chỉ mục. Đánh chỉ mục được hiểu là đã bot đã ghé thăm liên kết đó,..
Referring site: Bất cứ site nào có chuyển hướng đến site của bạn đều là Referring site. Vậy site Referring site buộc phải có liên..
Social network: Một mạng xã hội là một cấu trúc xã hội được thực hiện của các cá nhân (hoặc tổ chức) gọi là “nút”, mà được gắn (kết nối) bằng một hoặc nhiều loại hình..
Visitors Returners: Là tổng số hay tỷ số khách truy cập trở lại site của bạn sau các lần truy cập trước đó. Dùng công cụ hỗ trợ theo dõi Google Analytics sẽ cho ta thông số này..
SMO (Social Media Optimazation): Là một cách tối ưu hoá trang web bằng cách tạo link với trang web mang tính cộng đồng nhằm chia sẻ những thông tin, ý kiến..
ROI (Return On Investment): Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư, ROI trong seo được xét đế các tiêu chí lượng click so với SEM, traffic đạt được từ các nguồn khác, seo là phương pháp đưa site lên..
Google WebMaster Tools được xem như một công cụ hỗ trợ quản lý website hiệu quả mà Google cung cấp cho cộng đồng..
Unique Visitors: Khác với Visitor (khách truy cập). Unique Visitor - là một khách truy cập duy nhất tính theo WAN IP (địa chỉ ip trên mạng, mỗi moderm mạng có 1 ip duy nhất do nhà cung cấp..
Visitor: Là khách truy cập website của bạn, được tính theo Lan IP hay máy tính truy cập. Điều đó có nghĩa là nếu bạn đang truy cập website vnvic.com chẳng hạn, bạn có thể mở..
Page Views(PV): Là một lần ghé thăm trang duy nhất bởi một yêu cầu phía người dùng – client khi click vào một đường link,..
Traffic: Lưu lượng giao tiếp với website của bạn, hay hiểu cách khác chính là các thông số được lượng hóa (đo đạc) lượng người truy cập (visitors, unique visitors)..
Redirection 301 và ứng dụng tốt là một kỹ năng cơ bản mà các webmaster cần nắm bắt để ứng dụng tốt SEO không chỉ..
Search Engines:Chính là máy tìm kiếm hay còn gọi là công cụ tìm kiếm viết tắt là SE. Là một hệ thống thông minh được lập trình và nâng cấp nhằm tìm kiếm kết quả và lập chỉ mục cho các website. Các..
Page Rank: Đối với các bạn quan tâm về SEO thì đây là khái niệm quen thuộc. Các máy tìm kiếm Google hay Yahoo đều có thang điểm và cách đánh Page Rank của riêng họ, ví dụ: Google có thang điểm 10,..
Website Optimization For Search Engines – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm: Là quá trình làm cho website của bạn được Bộ máy tìm kiếm – SE đánh giá cao, thường xuyên ghé thăm. Qua đó, các từ khóa..
Entry Pages: Nó là trang mà người dùng bắt đầu phiên lướt web trên website của bạn, Entry Pages có thể do nhiều nguồn như truy cập trực tiếp, từ back link hoặc từ kết quả..
Exit Pages: Là liên kết (link) mà người dùng thoát khỏi trang của ban. Exit Pages là thuật ngữ thường gặp khi bạn dùng các phần mềm hỗ trợ theo dõi website,..
Search Keywords / Phrases: Đây là những từ khóa mà người dùng sử dụng để tìm kiếm thông tin thông qua các công vụ tìm kiếm, các công cụ tìm kiếm (SE) dựa vào các từ khóa này và..
Criminalization: Là hình phạt của các công cụ tìm kiếm khi phát hiện ra website của bạn đã hoặc dang cố tình dùng các..
PPI (Pay Per Inclusion): Đây là một cách thức nhằm giúp cho trang web mới được xây dựng, những trang web mới đưa vào hoạt động, giúp cho..
Hidden Text: Thủ thuật này được nằm trong danh sách seo mũ đen (black hat seo). Cố tình dùng các kỹ thuật html, javascript, css… để che dấu..
Keyword Stuffing : Đây là Thủ thuật liên quan đến các phần trong trang web lặp lại nhiều lần một từ khóa nhất định để..
Auto content generator – Tạo nội dung tự động: Đây có thể xem là một thủ thuật SEO mũ đen ( black hat seo), thủ thuật này sử dụng mã lệnh (code) php,..
Link farms: Là một nhóm các websites được tạo ra với mục đích là nâng cao số lượng các đường link đến một website có sẵn sử dụng javascript, php,..
Redirects: Việc chuyển tiếp (Redirect) địa chỉ URL của trang web bị thay đổi trong trong quá khứ bởi những spammers và rất nhiều máy tìm kiếm gặp phải khó khăn trong việc..
Duplicate content: Hình dung cơ bản là nội dung lặp lại, ý nghĩa thực sự với các SE (Search Engine) là không hiển thị 2 hay nhiều nội dung trùng..