Thuộc tính CSS text cho phép bạn hoàn toàn có thể quản lí được các thuộc tính của văn bản, bạn có thể quản lí được sự ẩn hiện của nó, thay..
Trong bài 4 này chúng ta sẽ đi tìm hiểu thuộc tính background trong CSS, nó sẽ cho phép chúng ta tùy biến màu nền của một thẻ HTML đặt một ảnh làm nền..
Bạn đã có một file CSS của bạn, bây giờ công việc tiếp theo là làm thế nào để chèn những đoạn CSS của bạn vào trong trang, Và xem chúng hoạt..
Sau khi hiểu là nắm bắt được một số đặc tính của CSS chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu về cú pháp và cách..
Trong bài mở đầu này chúng ta sẽ đi tìm hiểu một số khái niệm và đặc tính của CSS, mà chúng ta cần chú ý trong..
Để clear thuộc tính left,right của các đối tượng chứa nó
Dùng để dịnh dạng ký tự đầu tiên(first-letter) hoặc dòng đầu tiên(first-line) cho phần content của đối..
Position: xác định cách hiển thị của một đối tượng
Z-Index định thuộc tính chiều sâu(3d) của đối tượng
Visibility
định thuộc tính ẩn hiện cho phần nội dung
Tạo thanh trượt ngang,dọc khi dữ liệu chứa trong nó lớn hơn kích thước của đối tượng(giống như thanh trượt..
float: value; định vị trí hiển thị của một đối tượng so với đối tượng chứa nó và không làm ảnh hưởng đến..
Hiển thị một đối tượng theo thuộc tính display
display: value;
Định dạng con trỏ:
cursor: value;
height:
line-height: value; /*khoảng cách giữa 2 dòng text*/
value:
+ auto
+ length
+ percentage
Các thuộc tính:
list-style định dạng style cho list(.. bao gồm cách thuộc tính:
list-style-position: inside hoặc..
Định dạng cho border: Định dạng cho cả 4 cạnh của đối tượng(div,span,table…)
Background định dạng background, các thuộc tính:
background-attachment: value;
Cho tòan trang:
a: link { properties: value; } /* tác dụng khi không có bất kỳ sự kiện gì xảy ra*/
a: visited { properties: value; }/* tác dụng khi link này được..
Font định dạng style của text như font,size,color,…..
Một số định dạng cho Text:
- color: định dạng màu cho text
color: values;
padding dùng để xác định khoảng cách giữa nó với đối tượng bao quanh nằm trong nó, ta có thể sử dụng 4..
Margin dùng để xác định khoảng cách giữa nó và đối tượng bao quanh nó
ta có thể sử dụng 4 thuộc tính của margin
margin-left:..
SPAN rất giống với DIV nhưng người ta thường dùng cho những dữ liệu nằm trên 1 dòng
DIV dùng để chứa một vùng dữ liệu, trong div có thể chứa các tag khác table, span, div,…..
Cũng giống như class nhưng ID chỉ được sử dụng một lần
** nếu sử dụng nhiều lần một id thì vẫn được tuy nhiên nó không..
Class cho phép định dạng style của các đối tượng(table,td,div,span…) Bạn có thể sử dụng lặp đi lặp lại nhiều..
Cú pháp của một css:
tên_css { thuộc_tính: giá_trị_của_thuộc_tính; }
ví dụ:
body {
background:..
Với sự phát triển mạnh mẽ của Internet và thương mại điện tử, ngày nay người ta đã tận dụng các ưu điểm của email để ứng..
ROI (Return On Investment): Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư, ROI trong seo được xét đế các tiêu chí lượng click so với SEM, traffic đạt được từ các nguồn khác, seo là phương pháp đưa site lên..
Bounce rate: Thuật ngữ seo nói lên tỷ lệ số trang không truy cập của người dùng, với Google Analytics thì chỉ số này được tính theo ngày. Để hiểu chính xác vể Bounce Rate, thì đó chính là tỷ lệ số..
Search Engines:Chính là máy tìm kiếm hay còn gọi là công cụ tìm kiếm viết tắt là SE. Là một hệ thống thông minh được lập trình và nâng cấp nhằm tìm kiếm kết quả và lập chỉ mục cho các website. Các..
Website Optimization For Search Engines – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm: Là quá trình làm cho website của bạn được Bộ máy tìm kiếm – SE đánh giá cao, thường xuyên ghé thăm. Qua đó, các từ khóa..
Search Engines:Chính là máy tìm kiếm hay còn gọi là công cụ tìm kiếm viết tắt là SE. Là một hệ thống thông minh được lập trình và nâng cấp nhằm tìm kiếm kết quả và lập chỉ mục cho các website. Các..
Meta Tags: Đây là các thẻ HTML ở đầu trang gói trong thẻ head ( head tag). Các thẻ này sinh ra để chứa các thông tin cơ bản, giúp định vị nội dung và các thông số khác..
Meta Search: Là một công cụ gửi yêu cầu của người dùng tới bộ máy tìm kiếm, kết quả từ cơ sở dữ liệu. Thuật ngữ “metasearch” là thường xuyên được sử dụng để phân loại một tập hợp các công cụ tìm..
Site Map Còn được gọi là “Bản đồ trang”, là thể các tổng quan về hệ thống website của bạn. Thường được lưu trữ dưới..
Link Popularity: Được biết đến theo nghĩa tiếng việt là “độ phổ biến liên kết”. Tức là, website của bạn là một ứng viên để trong cuộc tranh cử được ngồi lên các vị trí quan trọng của các hệ thống..
Keywords Or Keyword:Từ khóa là các ký tự dạng chữ (text) trên một HTML, nó có thể nẳm trong các thẻ meta (keywords, description, title), nội dung (content), các anchor text của url,..
JavaScript:Được biết đến ngôn ngữ lập trình kịch bản được sử dụng rộng rãi trong các trình duyệt và công cụ phát triển web với ngôn ngữ này có thể tạo..
Frames - khung: Đây là một định dạng trong HTML dùng để bố cụ - lay out – thiết kế một trang web. Hỗ trợ hiển thị đa tài liệu trên..